Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Khi đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì người lao động có quyền làm hồ sơ đề nghị hưởng gửi đến cơ quan Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền. Vậy điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần là gì? Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định như thế nào?

1. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Căn cứ tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần được quy định như sau:

– Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã chấm dứt tham gia bảo hiểm xã hội mà có đề nghị thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội. Trường hợp người lao động không hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì có thể lựa chọn hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định.

+ Ra nước ngoài để định cư;

+ Người đang mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS;

+ Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng;

+ Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội trước ngày 01/7/2025, sau 12 tháng không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 20 năm;

+ Trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà cũng không tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện và không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.

– Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội 2024 đã chấm dứt tham gia bảo hiểm xã hội mà có đề nghị thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội;

+ Người đang mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS;

+ Người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng;

+ Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam;

+ Người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.

Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục yêu cầu hưởng chế độ bảo hiểm xã hội một lần

Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lầnHình minh họa. Điều kiện và mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng và căn cứ đóng bảo hiểm xã hội nhưng không bao gồm số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, cứ mỗi năm được tính như sau:

Thời gian đóng BHXHCông thức tínhGhi chú
Trước năm 2014 1.5 tháng lương bình quân/năm – Nếu có tháng lẻ trước 2014, chuyển sang giai đoạn từ 2014 để tính.
Từ năm 2014 trở đi 2 tháng lương bình quân/năm – Áp dụng cho cả thời gian chuyển từ tháng lẻ trước 2014.
Chưa đủ 1 năm Bằng số tiền đã đóng, tối đa 2 tháng lương bình quân – Không bao gồm tiền Nhà nước hỗ trợ (nếu có).

Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần

Lưu ý:

– Trường hợp người đang mắc một trong những bệnh ung thư, bại liệt, xơ gan mất bù, lao nặng, AIDS hoặc người có mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người khuyết tật đặc biệt nặng; thì mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng và căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bao gồm số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện;

– Trường hợp người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 và các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 70 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 vừa đủ điều kiện hưởng lương hưu vừa đủ điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì người lao động được lựa chọn hưởng lương hưu hằng tháng hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *